Nội dung khóa học
GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI
Nhập môn Bảng chữ cái Tiếng Nhật Bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu giúp bạn tiếp cận với 1 ngôn ngữ mới. Bảng chữ cái tiếng Nhật có gì khác so với các ngôn ngữ khác. Tiếng Nhật có khó học không ? Làm thế nào để học bảng chữ cái có thể vừa học nhanh mà vẫn vừa có thể nhớ lâu thì cùng Sen Quốc Tế tìm hiểu trong bài viết này nhé ! I. HỆ THỐNG CHỮ VIẾT CỦA TIẾNG NHẬT– Trong tiếng Nhật có ba loại chữ viết là Hiragana, Katakana, và Kanji (chữ Hán).Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Kanji ( chữ Hán) là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm đồng thời vừa biểu thị nghĩa.– Câu trong tiếng Nhật thông thường hầu hết 3 loại chữ này đều được sử dụng. Chữ Hiragana được dùng để biếu thị trợ từ hoặc các phần biến đổi của động từ, tính từ. Tên người, địa danh nước ngoài hoặc các từ ngoại lai được viết bằng chữ Katakana.– Ngoài ra, trong một số trường hợp chữ Latinh (Romaji) cũng được dùng khi viết dành cho đối tượng là người nước ngoài. Những chữ này thường thấy ở trên các bảng biển viết tên nhà ga, v.v.. để người nước ngoài dễ đọc, dễ nhớ.
0/11
BIẾN ÂM – ẢO ÂM
0/2
Luyện tập
TRƯỜNG ÂM
0/1
TRỌNG ÂM- ẨN ÂM-NGỮ ĐIỆU
0/1
Nhập môn Bảng chữ cái Tiếng Nhật
    Nội dung bài học

    Warning: Undefined array key "file" in /home/u829926380/domains/senquocte.online/public_html/wp-includes/media.php on line 1768

    Giới Thiệu Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana

    Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana Là Gì?

    Bảng chữ cái Hiragana là một trong hai bộ chữ cái cơ bản của tiếng Nhật, bên cạnh Katakana. Hiragana thường được sử dụng để biểu thị âm thanh của từ, giúp người học dễ dàng nắm bắt cách phát âm và viết các từ tiếng Nhật. Bộ chữ này bao gồm 46 ký tự cơ bản và mang tính chất rất quan trọng trong việc học tiếng Nhật.

    Đặc Điểm Của Bảng Chữ Cái Hiragana

    Mỗi ký tự trong bảng chữ cái Hiragana đại diện cho một âm tiết, không giống như bảng chữ cái Latin, nơi mỗi ký tự có thể đại diện cho một âm thanh đơn lẻ. Hiragana rất linh hoạt và có thể được sử dụng để viết những từ mà không có chữ Kanji, giúp cho việc viết tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn nhiều.

    Cách Học Bảng Chữ Cái Hiragana

    Để học bảng chữ cái Hiragana một cách hiệu quả, bạn có thể bắt đầu bằng cách ghi nhớ từng ký tự và âm thanh tương ứng. Thực hành viết chữ là một phần quan trọng; hãy cố gắng viết mỗi ký tự nhiều lần cho đến khi bạn cảm thấy quen thuộc. Sử dụng các ứng dụng học tiếng Nhật hoặc flashcards cũng là một phương pháp tuyệt vời để củng cố kiến thức của bạn.

    Bảng chữ cái Hiragana là bảng chữ cái mềm cơ bản nhất mà bất kỳ ai học tiếng Nhật cũng đều phải biết.

    Bảng chữ cái Hiragana gồm có 71 chữ và có 5 nguyên âm: あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o). Các nguyên âm này đứng sau phụ âm, và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.

    あ a

    い i

    う u

    え e

    お o

    か ka

    き ki

    く ku

    け ke

    こ ko

    が ga

    ぎ gi

    ぐ gu

    げ ge

    ご go

    さ sa

    し shi

    す su

    せ se

    そ so

    ざ za

    じ ji

    ず zu

    ぜ ze

    ぞ zo

    た ta

    ち chi

    つ tsu

    て te

    と to

    だ da

    ぢ ji

    づ zu

    で de

    ど do

    な na

    に ni

    ぬ nu

    ね ne

    の no

    は ha

    ひ hi

    ふ fu

    へ he

    ほ ho

    ば ba

    び bi

    ぶ bu

    べ be

    ぼ bo

    ぱ pa

    ぴ pi

    ぷ pu

    ぺ pe

    ぽ po

    ま ma

    み mi

    む mu

    め me

    も mo

    や ya

     

    ゆ yu

     

    よ yo

    ら ra

    り ri

    る ru

    れ re

    ろ ro

    わ wa

    を wo

    ん n/m

      

    HƯỚNG DẪN VIẾT BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA

    Khi tập viết chữ Hiragana chữ phải nằm gọn trong 1 ô vuông và chữ viết cũng cần phải cân đối trong ô vuông đó. 

    Tập viết chữ A - Hiragana

    Tập viết chữ I - Hiragana

    Tập viết chữ U - Hiragana

    Tập viết chữ E - Hiragana

    Tập viết chữ O - Hiragana

    Các lưu ý khi viết:

    – Chữ あ gồm 3 nét như sau: nét ngang trước, sau đó là nét sổ dọc, và cuối cùng là một nét uốn tròn quanh nét sổ dọc.
    – Chữ い gồm 2 nét, một gạch kéo xuống có móc lên và một gạch hơi nghiêng một chút.
    – Chữ う cũng bao gồm 2 nét, nét thứ nhất ở trên là một nét gạch, nét thứ hai ở dưới là một đường cong khá tròn.
    – Chữ え gồm 2 nét, nét thứ nhất là một nét gạch trên, nét thứ hai khá giống chữ “z” trong tiếng Anh và chữ “h” trong tiếng Việt.
    – Chữ お gồm 3 nét, đầu tiên là một nét ngang, sau đó là một nét sổ xuống và móc tròn, cuối cùng là một nét gạch.

      Viết được và nhớ được là 2 chuyện hoàn toàn khác nhau. Bởi vậy khi bạn đã biết viết hoặc có thể viết được tất cả các chữ thì hãy thật chăm chỉ luyện tập mỗi ngày. nhé !

    0% Hoàn thành