Nội dung bài học
Tiếp theo là hàng thứ 6 trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – hàng ha.
Hàng Ha bao gồm 5 chữ cái được tạo ra bởi việc ghép phụ âm “h” với 5 nguyên âm a, i, u, e, o.
Đó là は (ha), ひ (hi), ふ (fu), へ (he), ほ (ho).
Đối với hàng này cách đọc đều theo quy tắc ghép âm, duy chỉ có chữ ふ(fu) chúng ta k đọc là ”hu” mà sẽ đọc là fu.
あ(a) | い(i) | う(u) | え(e) | お(o) |
か(ka) | き(ki) | く(ku) | け(ke) | こ(ko) |
さ(sa) | し(shi) | す(su) | せ(se) | そ(so) |
た(ta) | ち(chi) | つ(tsu) | て(te) | と(to) |
な(na) | に(ni) | ぬ(nu) | ね(ne) | の(no) |
は(ha) | ひ(hi) | ふ(fu) | へ(he) | ほ(ho) |
Cùng luyện viết bạn nhé!
Những lưu ý khi viết:
- Chữ は gồm 3 nét, đầu tiên là nét thẳng sổ từ trên xuống, sau đó là nét gạch ngang, cuối cùng là nét liền mạch bắt đầu từ trên đi xuống rồi uốn tạo bụng bên trái.
- Chữ ひ gồm 1 nét, cách viết giống chữ u trong tiếng Việt nhưng có hai cái tai móc ra hai bên.( mẹo, gặp chữ này chúng ta liên tưởng tới cười hihi)
- Chữ ふ gồm 4 nét, đầu tiên là 1 nét giống dấu huyền, sau đó là nét giống cái móc câu, tiếp theo là hai nét hai bên theo hơi hướng chếch ra ngoài.
- Chữ へcũng chỉ có 1 nét. được viết giống hình cái núi,(mẹo, gặp chữ này chúng ta nghĩ là lên núi thì cười hê hê)
- Chữ ほ cách viết chữ này tương đối giống chữ は(ha) đã học ở trên, duy nhất chữ này có hai dấu gạch ngang.