Nội dung bài học
Tiếp theo là hàng thứ 9 trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – hàng Ra.
Hàng Ra bao gồm 5 chữ cái được tạo ra bởi việc ghép phụ âm “R” với 5 nguyên âm a, i, u, e, o.
Đó là ら (Ra), り(Ri), る(Ru), れ(Re), ろ (Ro).
あ(a) | い(i) | う(u) | え(e) | お(o) |
か(ka) | き(ki) | く(ku) | け(ke) | こ(ko) |
さ(sa) | し(shi) | す(su) | せ(se) | そ(so) |
た(ta) | ち(chi) | つ(tsu) | て(te) | と(to) |
な(na) | に(ni) | ぬ(nu) | ね(ne) | の(no) |
は(ha) | ひ(hi) | ふ(fu) | へ(he) | ほ(ho) |
ま(ma) | み(mi) | む(mu) | め(me) | も(mo) |
や(ya) | ゆ(yu) | よ(yo) | ||
ら(ra) | り(ri) | る(ru) | れ(re) | ろ(ro) |
Cùng luyện viết các bạn nhé!
Một số lưu ý khi viết:
- Chữ ら gồm có hai nét, cách viết giống chữ ち(chi) đã được học nhưng chỉ khác là chữ này nét gạch ngang sẽ không ăn vào trong chữ.( mẹo giống số 5 trong Tiếng Việt ).
- Chữ り gồm có hai nét, giống cách viết của chữ ”y” trong Tiếng Việt.
- Chữ る chỉ một nét, viết giống số 3 trong Tiếng Việt, nhưng khi gần kết thúc nét thì uốn vào trong.
- Chữ れ cách viết giống chữ ね(nê) chỉ có khác là chữ này sẽ không uốn lượn ôm vào mà kết thúc nét thì đá ra.
- Chữ ろ chỉ một nét, cách viết giống số 3 trong Tiếng Việt. Giống chữ る(ru) chỉ khác là chữ này sẽ k uốn lượn vào trong.