Nội dung bài học
Tiếp theo là hàng thứ 7 trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – hàng Ma.
Hàng Ma bao gồm 5 chữ cái được tạo ra bởi việc ghép phụ âm “m” với 5 nguyên âm a, i, u, e, o.
Đó là ま (ma), み (mi), む (mu), め (me), も (mo).
あ(a) | い(i) | う(u) | え(e) | お(o) |
か(ka) | き(ki) | く(ku) | け(ke) | こ(ko) |
さ(sa) | し(shi) | す(su) | せ(se) | そ(so) |
た(ta) | ち(chi) | つ(tsu) | て(te) | と(to) |
な(na) | に(ni) | ぬ(nu) | ね(ne) | の(no) |
は(ha) | ひ(hi) | ふ(fu) | へ(he) | ほ(ho) |
ま(ma) | み(mi) | む(mu) | め(me) | も(mo) |
Cùng luyện viết bạn nhé!
Một số lưu ý khi viết:
- Chữ ま gồm có 3 nét, đầu tiên là hai nét gạch ngang, cuối cùng là nét sổ liền mạch từ trên xuống sau đó sẽ uống cong tạo bụng sang bên trái.
- Chữ み gồm 2 nét, cách viết hơi hướng giống số 4 trong Tiếng Việt một tí..
- Chữ む gồm có 3 nét, đầu tiên là nét gạch ngang, sau đó là nét sổ thẳng trên xuống dưới rồi tạo bụng bên trái rồi tiếp tục kéo xuống dưới và móc lên, cuối cùng là nét phẩy ở trên.( mẹo, chữ む có hơi giống chữ đ trong tiếng Việt.).
- Chữ め cách viết giống chữ ぬ(nu) đã học, duy chỉ có chữ này thì khi kết thúc nét k có uốn lượn ra mà giữ nguyên hướng vào trong.
- Chữ も gồm 3 nét, đầu tiên là hai nét gạch ngang, sau đó là một nét sổ thẳng từ trên xuống rồi móc sang phải, giống hình móc câu.