Nội dung bài học
Tiếp theo là hàng thứ 5 trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – hàng Na.
Hàng Na bao gồm 5 chữ cái được tạo ra bởi việc ghép phụ âm “n” với 5 nguyên âm a, i, u, e, o.
Đó là な (na), に (ni), ぬ (nu), ね (ne), の (no).
あ(a) | い(i) | う(u) | え(e) | お(o) |
か(ka) | き(ki) | く(ku) | け(ke) | こ(ko) |
さ(sa) | し(shi) | す(su) | せ(se) | そ(so) |
た(ta) | ち(chi) | つ(tsu) | て(te) | と(to) |
な(na) | に(ni) | ぬ(nu) | ね(ne) | の(no) |
Cùng luyện viết bạn nhé !
Một số lưu ý khi viết.
- Chữ な gồm 4 nét, đầu tiên là nét ngang, tiếp theo là nét sổ dọc hơi chéo, sau đó là một nét phẩy bên trên, cuối cùng là một nét giống chữ anpha(ký hiệu trong toán học Việt Nam)
- Chữ に gồm 3 nét, đầu tiên là nét sổ thẳng từ trên xuống, sau đó là là hai nét ngang giống với chữ こ(ko) đã được học.
- Chữ ぬ gồm có 2 nét, đầu tiên là một nét xiên xiết xuống sang bên trái, tiếp theo là một đi liền bắt đầu từ phía trên sau đó uốn vòng giống như chữ e mà bị nằm úp xuống.
- Chữ ね. gồm có 2 nét,đầu tiên là nét thẳng sổ từ trên xuống, sau đó là một nét liền mạch kéo từ trái sang phải rồi uốn cong giống số 3 có móc.
- Chữ の chỉ có một nét liền mạch, viết giống chữ o trong tiếng việt nhưng bị khuyết.