Nội dung khóa học
GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI
Nhập môn Bảng chữ cái Tiếng Nhật Bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu giúp bạn tiếp cận với 1 ngôn ngữ mới. Bảng chữ cái tiếng Nhật có gì khác so với các ngôn ngữ khác. Tiếng Nhật có khó học không ? Làm thế nào để học bảng chữ cái có thể vừa học nhanh mà vẫn vừa có thể nhớ lâu thì cùng Sen Quốc Tế tìm hiểu trong bài viết này nhé ! I. HỆ THỐNG CHỮ VIẾT CỦA TIẾNG NHẬT– Trong tiếng Nhật có ba loại chữ viết là Hiragana, Katakana, và Kanji (chữ Hán).Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Kanji ( chữ Hán) là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm đồng thời vừa biểu thị nghĩa.– Câu trong tiếng Nhật thông thường hầu hết 3 loại chữ này đều được sử dụng. Chữ Hiragana được dùng để biếu thị trợ từ hoặc các phần biến đổi của động từ, tính từ. Tên người, địa danh nước ngoài hoặc các từ ngoại lai được viết bằng chữ Katakana.– Ngoài ra, trong một số trường hợp chữ Latinh (Romaji) cũng được dùng khi viết dành cho đối tượng là người nước ngoài. Những chữ này thường thấy ở trên các bảng biển viết tên nhà ga, v.v.. để người nước ngoài dễ đọc, dễ nhớ.
0/11
BIẾN ÂM – ẢO ÂM
0/2
Luyện tập
TRƯỜNG ÂM
0/1
TRỌNG ÂM- ẨN ÂM-NGỮ ĐIỆU
0/1
Nhập môn Bảng chữ cái Tiếng Nhật
    Nội dung bài học

    Hàng Sa trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là sự kết hợp của phụ âm “s” và 5 nguyên âm a, i, u, e, o.

    Hàng Sa bao gồm 5 chữ cái, đó là さ (sa), し (shi), す (su), せ (se), そ (so).

    Trong đó các bạn lưu ý, chữ し sẽ là “shi” chứ không phải “si” như cách ghép những từ cùng hàng.

    あ a

    い i

    う u

    え e

    お o

    か ka

    き ki

    く ku

    け ke

    こ ko

    さ sa

    し shi

    す su

    せ se

    そ so

    Cùng luyện viết bạn nhé !

    Những lưu ý khi viết:

    • Chữ さ gồm 3 nét, đầu tiên là nét ngang hơi chéo lên, nét thứ hai sổ dọc chếch sang phải có móc, nét cuối là một đường cong. Chữ này cũng thể viết thành 2 nét, một nét ngang và nét thứ hai kéo liền xuống.
    • Chữ し chỉ có 1 nét duy nhất là nét móc, nó là đường sổ từ trên xuống dưới rồi móc sang bên phải.
    • Chữ す có 2 nét, nét đầu tiên là một nét ngang, nét thứ hai kéo từ trên xuống, vòng lên thành hình tròn rồi lại kéo xuống.
    • Chữ せ gồm 3 nét như sau: một nét ngang chếch lên trên, một nét sổ ngắn có móc và một nét như góc vuông.  
    • Chữ そ chỉ gồm 1 nét duy nhất, chúng ta kéo nét ngang và chéo xuống, ngang sang rồi lại vòng xuống dưới như hình.
    0% Hoàn thành