Nội dung bài học
Tiếp theo là hàng cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – hàng Wa.
Ở hàng này, chúng ta k theo quy tắc ghép như trên nữa, mà chỉ có 3 chữ:
Đó là わ (wa), を (wo), ん (n).
あ(a) | い(i) | う(u) | え(e) | お(o) |
か(ka) | き(ki) | く(ku) | け(ke) | こ(ko) |
さ(sa) | し(shi) | す(su) | せ(se) | そ(so) |
た(ta) | ち(chi) | つ(tsu) | て(te) | と(to) |
な(na) | に(ni) | ぬ(nu) | ね(ne) | の(no) |
は(ha) | ひ(hi) | ふ(fu) | へ(he) | ほ(ho) |
ま(ma) | み(mi) | む(mu) | め(me) | も(mo) |
や(ya) | ゆ(yu) | よ(yo) | ||
ら(ra) | り(ri) | る(ru) | れ(re) | ろ(ro) |
わ(wa) | を(wo) | ん(n) |
Cùng luyện viết các bạn nhé!
Một số lưu ý khi viết:
- Chữ わ cách viết k có gì đặc biệt, chúng ta sẽ tham khảo ở hình viết phía trên. Cách đọc là wa.
- Chữ を gồm 3 nét, đầu tiên là nét gạch ngang sau đó là nét liền mảnh giống chữ ”h” trong Tiếng Việt, sau đó là một nét liền mảnh giống chữ ”c” trong Tiếng Việt ôm lấy chân chữ ”h”. cách đọc ô sắc ố.
- Chữ ん chữ này chỉ có một nét, được so sánh giống chữ ”n” trong Tiếng Việt, tuy vậy khi phát âm thì là ”ừn”.